Người nhiều tiêu dùng luôn thắc mắc vì sao ô tô ở Việt Nam có giá cao hàng đầu thế giới? Hãy cùng PjicoSaigon.vn tìm hiểu các tính thuế, phí ô tô và giá thực trả của khách hàng khi mua xe.
Hiện nay, ô tô ở Việt Nam đang có giá không đúng với giá trị thật do phải chịu nhiều loại thuế, phí khác nhau. Nguyên nhân của việc này đến từ cơ sở hạ tầng ở mức thấp nên việc đánh thuế vào ô tô nhằm hạn chế phương tiện này ở nước ta. Đồng thời, mức giá mua ô tô ở Việt Nam cũng rất biến động, giá niêm yết của hãng sẽ được điều chỉnh tùy từng đại lý nên khi muốn mua xe khách hàng không biết đâu là giá thật của xe để có những tính toán chi phí hợp lý.
Ô tô ở Việt Nam đang phải chịu nhiều loại thuế, phí
Năm 2017, các hãng xe ở Việt Nam liên tục giảm giá để kích cầu thị trường nên người dùng luôn khó biết được giá trị thực trả của chiếc xe mình định mua. Do đó, hiểu được vấn đề này, PjicoSaigon.vn sẽ giúp người tiêu dùng có các nhìn khách quan, thực tế nhất để có những chuẩn bị tốt nhất trước khi quyết định mua ô tô.
I. Các loại thuế, phí mà ô tô mới ở Việt Nam phải chịu
1. Thuế nhập khẩu từ 50-70%
Thuế nhập khẩu ô tô vào Việt Nam sẽ từ 50-70%
Thuế nhập khẩu ô tô được hiểu là việc thu thuế của nhà nước đối với mặt hàng ô tô có nguồn gốc xuất xứ từ quốc gia khác khi được nhập khẩu vào thị trường Việt Nam. Việc tính thuế nhập khẩu với mặt hàng ô tô cũng rất đặc biệt so với các mặt hàng khác trên thị trường. Tuy nhiên, hiện nay nhiều chính sách đổi mới đã phần nào nới lỏng “vòng kim cô” thuế cho ô tô. Đặc biệt, đến năm 2018, thuế nhập khẩu ô tô nguyên chiếc từ ASEAN sẽ về 0% và Việt Nam được dự báo sẽ chủ yếu nhập khẩu xe từ thị trường này thay vì Ấn Độ như trước đây.
2. Thuế tiêu thụ đặc biệt từ 40-150%
Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) đối với ô tô nhập khẩu ở Việt Nam sẽ dựa vào dung tích xi-lanh để tính thuế. Theo đó, hiện nay Chính phủ quy định với mức tính thuế TTĐB với xe du lịch dưới 9 chỗ ngồi cụ thể như sau:
Thuế tiêu thụ đặc biệt của ô tô sẽ thay đổi từ năm 2018
♦ Ô tô có dung tích xi-lanh dưới 1.500 cm3: 40%
♦ Ô tô có dung tích xi-lanh từ 1.500 – 2.000 cm3: 45%
♦ Ô tô có dung tích xi-lanh 2.000 – 2.500 cm3: 50%
♦ Ô tô có dung tích xi-lanh 2.500 – 3.000 cm3: 55%
♦ Ô tô có dung tích xi-lanh 3.000 – 4.000 cm3: 90%
♦ Ô tô có dung tích xi-lanh 5.000 – 6.000 cm3: 130%
♦ Ô tô có dung tích xi-lanh trên 6.000 cm: 150%.
Thuế TTĐB sẽ được thay đổi từ năm 2018 với mức như sau:
► Ô tô có dung tích xi-lanh dưới 1.500 cm3: từ 40% giảm còn 35%
► Ô tô có dung tích xi-lanh từ 1.500 – 2.000 cm3: 45% giảm còn 40%
► Ô tô có dung tích xi-lanh 2.500 – 3.000 cm3: 55% tăng lên 60%.
3. Thuế giá trị gia tăng 10%
Thuế giá trị giá tăng (GTGT) áp dụng cho các mặt hàng ở Việt Nam hầu hết là 10% và ô tô cũng vây, thuế giá trị gia tăng được tính như sau:
Thuế GTGT = (Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu + thuế TTĐB) x thuế xuất thuế GTGT.
4. Thuế thu nhập doanh nghiệp: 22%
Đây là loại thuế thu nhập của doanh nghiệp đối với mặt hàng ô tô tại Việt Nam với mức thuế 22%, thuế này sẽ được tính vào giá xe.
5. Thuế trước bạ
Đây là loại thuế được áp dụng khác nhau ở các tỉnh thành trong nước, đối với Hà Nội – người dân đang phải chịu 12% phí trước bạ trên tổng giá trị xe (giá xe niêm yết chính hãng, không áp dụng giá khuyến mãi). Ở các tỉnh thành khác, mức phí trước bạ mà khách hàng phải trả khi đăng ký xe là 10% giá trị xe (giá niêm yết).
Ví dụ: Honda City 1.5TOP hiện nay đang có giá 604.000.000 đồng thì sẽ có mức giá trước bạ là 60.400.000 đồng.
6. Phí đăng kiểm
Đối với ô tô dưới 9 chỗ ngồi ở Việt đang phải chịu mức phí khi đi đăng kiểm là 240.000 đồng
7. Phí bảo trì đường bộ
Phí bảo trì đường bộ là loại phí mới được áp dụng trong khoảng 4 năm trở lại đây với mức giá là 1.560.000 đồng/năm và 3.000.000 đồng/2 năm.
8. Phí đăng ký biển số
Phí đăng ký biển số sẽ tùy thuộc vào từng địa phương
Phí đăng ký biển sẽ được áp dụng tùy thuộc tỉnh thành như:
• Hà Nội là 20.000.000 đồng
• Thành phố Hồ Chí Minh: 11.000.000 đồng
• Tỉnh thành khác: 1.000.000 đồng.
Lưu ý: Các loại thuế phi từ mục 1 đến mục 4 sẽ tính vào giá bán niêm yết mà hãng đưa ra, còn các loại thuế, phí từ mục 5 đến mục 8 khách hàng sẽ phải nộp sau khi mua xe.
II. Cách tính giá thực trả của khách hàng khi mua ô tô
Giá lăn bánh Honda City thực tế sẽ khác với giá khách hàng trả khi mua xe
Hiện nay, các hãng xe áp dụng nhiều chính sách khuyến mãi để kích cầu tiêu dùng, tuy nhiê mức giảm sẽ phù thuộc vào từng đại lý mà khách hàng mua xe. Trong đó, mức khách hàng phải trả là giá ưu đãi khi mua xe còn mức để nộp phí trước bạ khi đăng ký là giá niêm yết chính hãng, bạn đọc có thể theo dõi bảng sau để biết chi tiết:
Mẫu xe | Tính giá lăn bánh | Hà Nội | TP.HCM | Tỉnh thành khác |
Honda City 1.5 CVT 2017 | Giá niêm yết | 568.000.000 | 568.000.000 | 568.000.000 |
Giá khuyến mại** | 538.000.000 | 538.000.000 | 538.000.000 | |
Phí trước bạ | 68.160.000 | 56.800.000 | 56.800.000 | |
Phí đăng kiểm | 240.000 | 240.000 | 240.000 | |
Phí đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | |
Phí BHDS | 480.700 | 480.700 | 480.700 | |
Phí đăng ký biển số | 20.000.000 | 11.000.000 | 1.000.000 | |
Giá lăn bánh | 658.400.700 | 638.080.700 | 628.080.700 | |
Honda City 1.5TOP CVT 2017 | Giá niêm yết | 604.000.000 | 604.000.000 | 604.000.000 |
Giá khuyến mại** | 580.000.000 | 580.000.000 | 580.000.000 | |
Phí trước bạ | 72.500.000 | 60.400.000 | 60.400.000 | |
Phí đăng kiểm | 240.000 | 240.000 | 240.000 | |
Phí đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | |
Phí BHDS | 480.700 | 480.700 | 480.700 | |
Phí đăng ký biển số | 20.000.000 | 11.000.000 | 1.000.000 | |
Giá lăn bánh | 698.780.700 | 677.680.700 | 667.680.700 |
Lưu ý: ** Là mức giá khách hàng được hưởng nhưng sẽ không được dùng giá này để tính phí trước bạ.
Ngoài ra, khách hàng cần phải mua ngay những loại bảo hiểm cần thiết cho ô tô như: bảo hiểm trách nhiệm dân sự (bảo hiểm bắt buộc), bảo hiểm thân vỏ (bảo hiểm tự nguyện). Tùy vào từng loại xe và khả năng chi trả của gói bảo hiểm mà sẽ có những mức giá khác nhau từ thấp đến cao tưng ứng với mức độ bảo vệ khi xe xảy ra sự cố.
III. Cách tính thuế, phí với ô tô cũ tại Việt Nam
Đối với những người không đủ điều kiện mua ô tô mới thì việc mua chiếc xe đã qua sử dụng là phương án khả thi khi các loại thuế phí sẽ ít hơn.
Lưu ý: * Nếu sang tên cùng tỉnh sẽ giữ nguyên biển số và không mất phí
Các loại thuế phí | Hà Nội | TP. Hồ Chí Minh | Tỉnh thành khác |
Phí trước bạ | 2% | 2% | 2% |
Phí đăng ký biển số * | 20 triệu đồng | 11 triệu đồng | 1 triệu đồng |
Phí BHDS | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 đồng | 1.560.000 đồng | 1.560.000 đồng |
Phí đăng kiểm | 240.000 đồng | 240.000 đồng | 240.000 đồng |
Bảng tính thuế, phí khi mua xe cũ tại nước ta
Trên đây là các tính thuế phí hiện tại được áp dụng tại Việt Nam, việc tính thuế này chỉ mang tính chất tham khảo tùy từng địa phương có thể thay đổi 1 số loại thuế phí. Đặc biệt, từ năm 2018, nhiều chính sách thuế sẽ thay đổi nên người tiêu dùng cần thường xuyên truy cập vào PjicoSaigon.vn để tìm hiểu chi tiết hơn khi quyết định mua ô tô cũ/mới.