Những vi phạm và mức phạt hay gặp nhất mà người điều khiển ô tô cần biết trong năm 2019

Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt quy định một số lỗi mà tài xế ô tô thường hay gặp phải như sau.

 

Tất tần tật những mức phạt hay gặp nhất mà người điều khiển ô tô cần biết trong năm 2019.

Tất tần tật những vi phạm và mức phạt hay gặp nhất mà người điều khiển ô tô cần biết trong năm 2019

Hệ thống cơ cở hạ tầng giao thông hiện nay tại nước ta vẫn còn nhiều bất cập nhưng số lượng phương tiện giao thông lại gia tăng một cách chóng mặt. Do đó, các mức phạt đối với các lỗi vi phạm sẽ được liên tục sửa đổi, bổ sung để phù hợp hơn với thực tiễn và có tính răn đe hơn. Dưới đây là tổng hợp những lỗi tài xế ô tô thương hay mắc phải và mức phạt tương ứng:

Lỗi vi phạm của người điều khiển ô tôMức phạt (VND)Hình phạt bổ sung
Không chấp hành hiệu lệch, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường150.000-250.000
Khi dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết150.000-250.000
Bấm còi hoặc gây ồn ào, tiếng động lớn trong đô thị, khu đông dân cư từ 22 giờ ngày hôm trước đến 5h sáng ngày hôm sau150.000-250.000
Người điều khiển, người được chở trên xe ô tô có trang bị dây an toàn mà không thắt dây an toàn khi xe đang chạy150.000-250.000
Chở người trên buồng lái quá số lượng quy định300.000-400.000
Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước300.000-400.000
Không giảm tốc độ và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính300.000-400.000
Xe lắp thiết bị phát tín hiệu sai quy định hoặc sử dụng thiết bị phát tín hiệu mà không có giấy phép300.000-400.000
Dừng xe sai quy định (dừng trên phần đường xe chạy, dừng xe không sát lề đường, hè phố phía bên phải, dừng xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm đường điện thoại…)300.000-400.000
Quay đầu xe trái quy định trong khu dân cư, quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ, trên cầu, đầu cầu, gầm cầu vượt… hoặc nhưng nơi có biển báo ‘Cấm quay đầu xe’300.000-400.000
Lùi xe ở đường một chiều, đường cấm đi ngược chiều, khu vực cấm dừng… Lùi xe không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước300.000-400.000
Điều khiển xe có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, không tham gia cấp cứu người bị nạn300.000-400.000
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 5 km/h đển dưới 10 km/h600.000-800.000
Chuyển hướng không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ600.000-800.000
Không sử dụng đủ đèn chiếu sáng từ 19 giờ ngày hôm trước đến 5 giờ sáng ngày hôm sau hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn; sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều600.000-800.000
Dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe600.000-800.000
Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần; lùi xe, quay đầu xe, dừng xe, đỗ xe, vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định800.000-1.200.000
Đi ngược chiều, đi vào đường cấm, khu vực cấm800.000-1.200.000
Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép800.000-1.200.000
Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông, đèn tín hiệu giao thông800.000-1.200.000Tước GPLX 1-3 tháng
Vượt trong các trường hợp cấm vượt; không có báo hiệu trước khi vượt; vượt bên phải xe khác trong trường hợp không được phép2.000.000-3.000.000
Tránh xe đi ngược chiều không đúng quy định; không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật2.000.000-3.000.000
Chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h3.000.000-5.000.000
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h5.000.000-7.000.000Tước GPLX 1-3 tháng
Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn, không tham gia cấp cứu người bị nạn5.000.000-7.000.000Tước GPLX 2-4 tháng
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h; điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc8.000.000-12.000.000Tước GPLX 2-4 tháng
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 milimit máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở8.000.000-12.000.000Tước GPLX 4-6 tháng
Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy, nồng độ cồn của người kiểm soát giao thông hoặc người thi hành công vụ16.000.000-18.000.000Tước GPLX 10-12 tháng