Cùng PjicoSaigon.vn tìm hiểu về mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô cũ cũng như những điều cần lưu ý trong quá trình ký kết hợp đồng để việc mua bán xe diễn ra thuận lợi và quan trọng là đúng với quy định của pháp luật hiện nay.
Cũng giống như khi tiến hành mua bán xe mới, hợp đồng mua bán xe ô tô cũ cũng cần được thực hiện đúng theo quy định của luật pháp. Theo đó, việc lập và ký kết hợp đồng mua bán xe ô tô cũ được căn cứ pháp lý vào Bộ Luật dân sự năm 2015 và Thông tư 15/2014/TT-BCA Quy định về đăng ký xe.
Tuy nhiên, việc mua bán 1 chiếc xe đã qua sử dụng thực tế có nhiều vấn đề phức tạp hơn so với việc mua bán xe mới. Và để tránh những rắc rối không đáng có phát sinh sau khi hoàn tất hợp đồng mua bán ô tô cũ, các chuyên gia tư vấn xe của PjicoSaigon.vn khuyên người mua cần cẩn thận kiểm tra kỹ giấy tờ, thực trạng về chiếc xe và ghi rõ chi tiết về thỏa thuận giữa bên mua/bên bán trong hợp đồng. Ngoài ra, hợp đồng mua bán xe ô tô cũ nên được thực hiện tại phòng công chứng để đảm bảo tính chứng thực.
Hợp đồng mua bán xe ô tô cũ cần những giấy tờ gì?
- Bên bán cần chuẩn bị bản chính Giấy đăng ký xe ô tô, Sổ đăng kiểm ô tô, Bảo hiểm ô tô (nếu có), Giấy CMND/căn cước, Sổ hộ khẩu, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (giấy đăng ký kết hôn/độc thân).
- Bên mua xe cần chuẩn bị Giấy CMND, Sổ hộ khẩu, Tiền mua xe và Lệ phí sang tên xe.
Lưu ý, trong trường hợp mua 1 chiếc xe cũ ở địa phương khác nơi mình đang sinh sống, người mua cần phải yêu cầu bên bán giao lại toàn bộ hồ sơ gốc của chiếc xe đã đăng ký tại CA địa phương đó để có thể tiến hành thủ tục chuyển vùng, sang tên đổi chủ.
Sau khi hoàn tất hợp đồng mua bán xe ô tô cũ, người mua mang toàn bộ giấy tờ đã được công chứng đến Chi cục thuế Quận/Huyện nơi mình sinh sống để nộp thuế trước bạ và đến địa điểm đăng ký xe ô tô tại địa phương lưu trú để làm thủ tục đăng ký xe. Khoảng sau 10 ngày, người mua sẽ nhận được đăng ký xe mới và đến trạm đăng kiểm đổi sổ lưu hành cho chiếc xe.
Hợp đồng mua bán xe ô tô cũ cần được thực hiện đúng trình tự và có công chứng theo đúng quy định
Mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô cũ được sử dụng phổ biến hiện nay
Căn cứ các quy định của Bộ luật Dân sự 2015, thông tư 15/2014/TT- BCA, PjicoSaigon.vn đăng tải mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô cũ được sử dụng phổ biến hiện nay:
HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE
Số: …../…../HĐ
Tại Phòng Công chứng số ……………………….. thành phố ………………………….. (Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng), chúng tôi gồm có:
BÊN BÁN (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN A):
Ông (Bà):………………………………………………………………………Sinh ngày:………………….
Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ………….
………………………………………………………………………………………………………………….
Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau:
1. Chủ thể là vợ chồng:
Ông:……………………………………………………………………………Sinh ngày:………………….
Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …………..
………………………………………………………………………………………………………………….
Cùng vợ là Bà:……………………………………………………..…………Sinh ngày:………………….
Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ………….
………………………………………………………………………………………………………………….
(Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người).
2. Chủ thể là hộ gia đình:
Họ và tên chủ hộ: …………………….………………………………………Sinh ngày:…………………
Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại……………………………………….
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …………..
………………………………………………………………………………………………………………….
Các thành viên của hộ gia đình:
Họ và tên: ……………………………………………………………………Sinh ngày:………………….
Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ………….
………………………………………………………………………………………………………………….
* Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi:
Họ và tên người đại diện: …………………….……………………………Sinh ngày:…………………..
Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …………..
………………………………………………………………………………………………………………….
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ………………………………………….
ngày ……………….do ……………………………………………………..lập.
3. Chủ thể là tổ chức:
Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………..……………………
Trụ sở: …………………………………………………………………………………………………………
Quyết định thành lập số:……………………………………………..….ngày…. tháng …. năm ………
do ………………………………………………………………………….cấp.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…………………………….ngày…. tháng …. năm ……….
do ………………………………………………………………………….cấp.
Số Fax: …………………………………………..Số điện thoại:……………………………..…………….
Họ và tên người đại diện: : ……………………………………………… Sinh ngày: : ………………….
Chức vụ: : ………………………………………………………………………..……………………………
Chứng minh nhân dân số: : ………………cấp ngày: ……………tại: …………………………………..
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ……………………………….…………
ngày ……………….do ……………………………………………………..lập.
BÊN MUA (sau đây gọi là Bên B):
(Chọn một trong các chủ thể nêu trên)
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
Hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán xe với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1: XE MUA BÁN
1. Đặc điểm xe:
a) Biển số: .……………………………………………………………….;
b) Nhãn hiệu: ……………………………………………………………..;
c) Dung tích xi lanh: .……………………………………………………..;
d) Loại xe: ………………………………………………………………..;
e) Màu sơn: .………………………………………………………………;
f) Số máy: .……………………………………………………………….;
g) Số khung: ………………………………………………………………;
h) Các đặc điểm khác: ………………………………………….… (nếu có).
2. Giấy đăng ký xe số: ……………..… do ……………………. cấp ngày …………………………….
(Nếu tài sản mua bán có số lượng nhiều thì lần lượt liệt kê đặc điểm và Giấy đăng ký của từng xe như nêu trên)
ĐIỀU 2: GIÁ MUA BÁN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
1. Giá mua bán xe nêu tại Điều 1 là: …………………………………………………………
(bằng chữ .………………………………………………………….……………………………)
2. Phương thức thanh toán: ……………………………………………………………………
3. Việc thanh toán số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 3: THỜI HẠN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO XE
Do các bên thỏa thuận: ……………………………………………………..
ĐIỀU 4: QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI XE MUA BÁN
1. Bên ….. có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu đối với xe tại cơ quan có thẩm quyền (ghi rõ các thỏa thuận liên quan đến việc đăng ký);
2. Quyền sở hữu đối với xe nêu trên được chuyển cho Bên B, kể từ thời điểm thực hiện xong các thủ tục đăng ký quyền sở hữu xe;
ĐIỀU 5: VIỆC NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ CHỨNG THỰC
Thuế và lệ phí liên quan đến việc mua bán chiếc xe theo Hợp đồng này do Bên ….. chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân, về xe mua bán ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Xe mua bán không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
e) Các cam đoan khác …
2. Bên B cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về xe mua bán và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
e) Các cam đoan khác…
ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;
Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:
– Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;
– Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;
– Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;
– Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;
– Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;
– Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;
– Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;
– Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;
3. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày: ………………………………………….
Bên A Bên B
(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
LỜI CHỨNG CỦA NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CHỨNG THỰC
Ngày ….. tháng .…. năm .…..(bằng chữ.…………………………………………………………)
Tại ………………………………………………………………………………………………………
(Trường hợp việc chứng thực được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện chứng thực và Ủy ban nhân dân)
Tôi (ghi rõ họ tên, chức vụ của người thực hiện chứng thực) …………………. …………………quận (huyện) …………………………………………………..
CHỨNG THỰC:
– Hợp đồng mua bán xe này được giao kết giữa Bên A là .………..……… và Bên B là ………………….………. ; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết Hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Hợp đồng;
– Tại thời điểm chứng thực, các bên đã giao kết Hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
– Nội dung thỏa thuận của các bên trong Hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;
– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
– Hợp đồng này được lập thành .……….. bản chính (mỗi bản chính gồm …… tờ, .…..trang), cấp cho:
+ Bên A .….. bản chính;
+ Bên B .….. bản chính;
+ Lưu tại Phòng Tư pháp một bản chính.
Số chứng thực ………………..……….. , quyển số………….….TP / CC- .…………………
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CHỨNG THỰC
(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ)