CHU KỲ, LỆ PHÍ, THỦ TỤC ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI

I. CHU KỲ ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI

Chu kỳ kiểm định kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

CHU KỲ KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

TTLoại phương tiệnChu kỳ (tháng)
Chu kỳ đầuChu kỳ định kỳ
1. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải
Đã sản xuất đến 07 năm3018
Đã sản xuất trên 07 năm đến 12 năm12
Đã sản xuất trên 12 năm06
2. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải; ô tô chở người các loại trên 09 chỗ
2.1Không cải tạo (*)1806
2.2Có cải tạo (*)1206
3. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc
3.1Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm2412
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm06
3.2Có cải tạo (*)1206
4. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên; ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên03

Ghi chú:

– Chu kỳ đầu chỉ áp dụng đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng kiểm định lần đầu trong thời gian 02 năm, tính từ năm sản xuất.

– Số chỗ trên ô tô chở người bao gồm cả người lái.

– (*) Cải tạo thay đổi tính năng sử dụng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ), treo và truyền lực.

PHÍ ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI

II. PHÍ ĐĂNG KIỂM

Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 238/2016/TT-BTC quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới.

Theo đó mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới đang lưu hành sẽ được thu theo biểu mới từ ngày 1/1/2017.

BẢNG PHÍ ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI NĂM 2017 (XE CON, XE TẢI, XE KHÁCH, XE CHUYÊN DÙNG)(Đơn vị tính: Đồng)
Loại phương tiệnPhí kiểm định xe cơ giớiLệ phí cấp chứng nhậnTổng tiền
Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng560.00050.000610.000
Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo350.00050.000400.000
Ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn320.00050.000370.000
Ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn280.00050.000330.000
Máy kéo bông sen, công nông và các loại vận chuyển tương tự180.00050.000230.000
Rơ mooc và sơ mi romooc180.00050.000230.000
Ô tô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt350.00050.000400.000
Ô tô khách từ 25 dến 40 ghế (kể cả lái xe)320.00050.000370.000
Ô tô khách từ 10 đến 24 ghế (kể cả lái xe)280.00050.000330.000
Ô tô dưới 10 chỗ240.000100.000340.000
Ô tô cứu thương240.00050.000290.000
Kiểm định tạm thời (tính theo % giá trị phí của xe tương tự)100%70%

Giá dịch vụ quy định tại Thông tư này là giá đã gồm thuế giá trị gia tăng.

III. THỦ TỤC ĐĂNG KIỂM

CÔNG VIỆCNỘI DUNG CHI TIẾTGHI CHÚ
Chuẩn bị hồ sơ+ Giấy đăng ký xe hoặc giấy hẹn (bản chính, nếu xe thế chấp ngân hàng: bản sao y + xác nhận thế chấp của ngân hàng)
+ Bộ số sườn, số máy (xe mới)
+ Giấy kiểm tra chất lượng xuất xưởng (bản photo) (xe mới)
+ Bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hạn.
+ Xe có giấy đăng ký, được cấp Sổ đăng kiểm. Xe có giấy hẹn chỉ được cấp giấy hẹn.

+ Khi có giấy đăng ký xe, mang cùng giấy hẹn đến nhận Sổ Đăng kiểm

+ Kiểm tra lại Sổ đăng kiểm hoặc giấy hẹn đăng kiểm: Tên, địa chỉ, số khung, số máy, số xe, v…v

Đăng kiểm xe** Nếu đăng kiểm xe để kinh doanh vận tải bạn phải lắp thiết bị giám sát hành trình trước **

1. Chạy xe đã được gắn biển số đến Trung tâm đăng kiểm xe.
2. Nộp hồ sơ, đóng lệ phí đăng kiểm. Lệ phí bảo trì đường bộ.
3. Chờ gọi tên, đưa xe vào để kiểm tra: Thắng, gầm xe, đèn, khí thải, v…v.
4. Chờ dán tem & nhận Sổ chứng nhận đăng kiểm.

 

Chúc các bạn đăng kiểm thành công!